Loading...

Learn Continously

漢字の部首 Các bộ của Kanji Kanji Radical

漢字の部首

日本語を勉強している皆さんは部首を知っていますか。本日は部首について紹介したいと思います。部首とは漢字を分類する際に用いられる漢字の一部分、漢字の構成の基本となる共通の字形です。部首の種類は7つあります

 

(へん) 漢字の左側に位置する。

例えば:「絵、編む」にある「糸へん」です。

 

(つくり) 漢字の右側に位置する。

例えば:「新しい、近い」にある「おのづくり」です。

 

(かんむり) 漢字の上側に位置する。

例えば:「家、安い」にある「ウかんむり」です。

 

(あし) 漢字の下側に位置する。

例えば:「思う、悪い」にある「心」です。

 

(かまえ) 漢字全体を包むように位置する。

例えば:「開く、問」にある「もんがまえ」です。

 

(たれ) 漢字の上から下に垂れ下がるように位置する。

例えば:「病、痛い」にある「やまいだれ」です。

 

(にょう) 漢字の左側から下にかけて位置する

例えば:「遠い、週」にある「しんにょう」です。

 

部首を知っておけば漢字を書く勉強はそんなに難しくないと思います。それだけでなく、漢字の意味を調べるときにも便利です。

 

Các bộ của Kanji

Chắc hẳn ai học tiếng Nhật cũng đều được học và giới thiệu về các bộ của Kanji. Bộ trong Kanji là một phần quan trọng cấu tạo nên chữ và được sử dụng để phân biệt giữa các chữ. Người ta cũng dựa vào bộ để phân loại và sắp xếp các chữ trong từ điển chữ Kanji.

Hôm nay RISE for Career sẽ giới thiệu đến với các bạn 7 bộ chữ phổ biến nhất trong Kanji tiếng Nhật. .

 

(へん) THIÊN  : bộ luôn nằm bên trái trong 1 chữ Kanji

Ví dụ : Xuất hiện trong các chữ 「絵」(, bức tranh)、「編む」(あむ, đan, móc, bện)  .

Tên của bộ này trong tiếng Nhật là「糸へん」

 

(つくり) BÀNG, BẠNG, BANH, PHANG  : nằm bên phải trong 1 chữ Kanji

Ví dụ : Xuất hiện trong các chữ   「新しい」(あたらしい, mới,「近い」(ちかい、gần

Tên của bộ này trong tiếng Nhật là  「おのづくり」

 

(かんむり) QUAN, QUÁN : nằm phía trên trong 1 chữ Kanji

Ví dụ : Xuất hiện trong các chữ 「家」(いえ)、「安い」(やすい)

Tên của bộ này trong tiếng Nhật là 「ウかんむり」

 

(あし) CƯỚC : nằm ở phía dưới trong 1 chữ Kanji

Ví dụ : Xuất hiện trong chữ 「思う」(おもう, suy nghĩ,「悪い」(わるい, xấu

 

(かまえ) CẤU : bao trùm lên toàn bộ chữ Kanji

Ví dụ : Xuất hiện trong chữ 「開く」(ひらくmở)、「問」(とい, hỏi

Tên của bộ này trong tiếng Nhật  là  「もんがまえ」

 

(たれ) THÙY : Rủ từ trên xuống dưới trong 1 chữ Kanji

Ví dụ : Trong chữ 「病」(やまい, bệnh tật)、「痛い」(いたい, đau

Tên của bộ này trong tiếng Nhật「やまいだれ」

 

(にょう) NHIỄU : nằm từ phía bên trái và kéo xuống phía dưới trong 1 chữ Kanji

Ví dụ : Xuất hiện trong chữ 「遠い」(とおい, xa)、「週」(しゅう, tuần

Tên của bộ này trong tiếng Nhật  là 「しんにょう」

 

Kết: Học Kanji không còn là nỗi lo nếu bạn biết và học về các bộ trong chữ. Bạn cũng có thể sử dụng các bộ để việc tra cứu ý nghĩa của chữ trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn

Kanji Radical

ဂျပန်စာလေ့လာနေတဲ့ ကျောင်းသားတွေအနေနဲ့ Kanji Radicalကို သိပါသလား။ ဒီနေ့မှာတော့ Kanji Radicalတွေကို ပြောပြသွားချင်ပါတယ်။

Radicalဆိုတာ kanji ကို အမျိုးအစားခွဲရန် အသုံးပြုတဲ့ kanji ၏ အစိတ်အပိုင်းတစ်ခုဖြစ်သည်။ kanji အရေးတွင် စာလုံးများကို အမျိုးအစားခွဲခြင်း စာလုံးစဉ်ခြင်းတို့၏ ဘုံအစိတ်အပိုင်းတစ်ခုဖြစ်သည်။ Kanji Radical အမျိုးအစား (၇) မျိုးရှိသည်။

 

(へん) Kanji ရဲ့ ဘယ်ဘက်အခြမ်းမှာ ရှိသည်။

ဥပမာ:「絵、編む」မှာပါတဲ့糸へんဖြစ်ပါတယ်။

 

(つくり) Kanjiရဲ့ ညာဘက်အခြမ်းမှာ ရှိသည်။

ဥပမာ:「新しい、近い」မှာပါတဲ့おのづくりဖြစ်ပါတယ်။

 

(かんむり) Kanjiရဲ့ အပေါ်ပိုင်းမှာ ရှိသည်။

ဥပမာ:「家、安い」မှာပါတဲ့ウかんむりဖြစ်ပါတယ်.

 

(あし) Kanjiရဲ့အောက်ပိုင်းမှာ ရှိသည်။

ဥပမာ:「思う、悪い」မှာပါတဲ့ဖြစ်ပါတယ်။

 

(かまえ) Kanjiတစ်ခုလုံးကို ငုံထားသလိုမျိုးပုံစံမှာ ရှိသည်။

ဥပမာ:「開く、問」မှာပါတဲ့もんがまえဖြစ်ပါတယ်။

 

(たれ) Kanjiရဲ့အပေါ်ကနေအောက်ကိုဆင်းသွားသလိုမျိုးပုံစံမှာ ရှိသည်။

ဥပမာ:「病、痛い」မှာပါတဲやまいだれဖြစ်ပါတယ်။

 

(にょう) Kanjiရဲ့ဘယ်ဘက်အခြမ်းကနေအောက်ကိုဆင်းသွားသလိုမျိုးပုံစံမှာ ရှိသည်။

ဥပမာ:「遠い、週」မှာပါတဲ့しんにょうဖြစ်ပါတယ်။

 

Kanji Radicalတွေကို သိထားမယ်ဆိုရင် Kanjiကို လေ့လာရတာ အဲ့ဒီလောက် မခက်ဘူးလို့ ထင်ပါတယ်။

အဲ့ဒါတင်မဟုတ်ပဲ Kanji အဓိပ္ပါယ်တွေကို ရှာတဲ့နေရာမှာလည်း အဆင်ပြေပါတယ်။

0