Loading...

Learn Continously

面白い関西弁 Cẩm nang tiếng Nhật vùng Kansai The Kansai dialect :関西弁, Kansai-ben

面白い関西弁

 関西地方
関西(近畿地方も呼ばれます)日本の西にある地方です。関西に含まれる府県は大阪府、京都府、兵庫県、奈良県、滋賀県、和歌山県。関西人の特徴は陽気、人なつっこいで、また特色な関西弁を使うことです。
(写真:関西、大阪の代表とするスポット)

知ってお得関西弁

【あかん】(akan)
標準語の「ダメ」です。

【ええ】(ee)
標準語の「いい」です。

【ほんま】(honma)
標準語の「本当に」、「本当」です。

【なんでやねん】(nandeyanen)
標準語の「そんなわけがない」という意味です。冗談などに反応するときよく使われる言葉です。

【かまへん】(kamahen)
「構いません」です。関西弁では「○○ない」は「○○へん」になります。

【おおきに】(ookini)
みんなが知っている「ありがとう」という意味です。

【なんぼ】(nanbo)
標準語の「いくら」です。

【ちゃう】(chau)
「違います」の意味です。

【しんどい】(shindoi)
「たいへんです」「疲れた」と表現される言葉です。

練習しましょう!
以下の文章を読んでみましょう!意味が分かりますか?
「そんなことしたらあかんやん」
→「そんなこしてはいけません」 

「これなんぼ?」
→「これはいくらですか」

  「ちゃうちゃう」
→「ちがいますよ」

  「好きになってもかまへん?」
→「好きになってもいい?」

Cẩm nang tiếng Nhật vùng Kansai

Cũng như Việt Nam, Nhật Bản có rất nhiều vùng miền và mỗi vùng lại có phương ngữ (ngôn ngữ địa phương - hogen) khác nhau. Một trong số những phương ngữ nổi tiếng thường gặp nhất là phương ngữ vùng Kansai, hay còn gọi là Kansaiben (関西弁、かんさいべん)
Hãy bỏ túi ngay 10 từ vựng Kansaiben sau đây để tránh những tình huống “dở khóc dở cười” khi đi du lịch hoặc khi mới chuyển đến sống tại đây nhé!

Khu vực Kansai
Kansai (hay còn gọi là khu vực Kinki), là khu vực phía Tây Nhật Bản, bao gồm các tỉnh Osaka. Kyoto, Hyogo, Nara, Shiga, Wakayama.
(Chú thích ảnh: cầu Namba ở Osaka, một trong những hình ảnh tiêu biểu của khu vực Kansai)
Người dân Kansai nổi tiếng bởi tính cách phóng khoáng hào sảng, ăn to nói lớn, đặc biệt bởi ngôn ngữ địa phương độc đáo không lẫn vào đâu được.

10 từ vựng Kansaiben bạn nên biết
【あかん】(akan)
Trong tiếng Nhật tiêu chuẩn là「ダメ」(dame)
Ý nghĩa: “không được”, “không tốt”

  【ええ】(ee)
Trong tiếng Nhật tiêu chuẩn: 「いい」(ii)
Ý nghĩa: “được”, “tốt”

  【ほんま】(honma)
Tiếng Nhật tiêu chuẩn: 「本当に」(hontoni)
Ý nghĩa: “thật vậy sao”, “đúng vậy sao”

  【なんでやねん】(nandeyanen)
Tiếng Nhật tiêu chuẩn:「そんなわけがない」(sonnawakeganai)
Ý nghĩa: “làm gì có chuyện đó” (thường được dùng để đáp lại trước một câu chuyện đùa hay một câu chuyện khó tin)

  【かまへん】(kamahen)
Tiếng Nhật tiêu chuẩn:「かまいません」(kamaimasen)
Ý nghĩa: “không có vấn đề gì đâu”, “không sao đâu đừng bận tâm".
Trong phương ngữ Kansai, từ phủ định đuôi “nai” sẽ được chuyển thành “hen”

  【おおきに】(ookini)
Tiếng Nhật tiêu chuẩn:【ありがとう】(arigato) đã rất quen thuộc với tất cả mọi người
Ý nghĩa: “Cảm ơn”

  【なんぼ】(nanbo)
Tiếng Nhật tiêu chuẩn:「いくら」(ikura)
Ý nghĩa; “Bao nhiêu tiền”, “mấy cái” trong cách nói của người Kansai

  【ちゃう】(chau)
Tiếng Nhật tiêu chuẩn:「違う」(chigau)
Ý nghĩa: “không phải”

  【しんどい】(shindoi)
Tiếng Nhật tiêu chuẩn:「たいへん」(taihen),「つかれた」( tsukareta)
Ý nghĩa: được sử dụng để diễn tả trạng thái rất mệt mỏi
 

Luyện tập ghép thành câu
Bạn hãy thử đọc những câu sau và đoán xem nghĩa là gì nhé!

  「そんなことしたらあかんやん」
→「そんなこしてはいけません」(Không được làm như vậy)

  「これなんぼ?」
→「これはいくらですか」(Cái này bao nhiêu tiền?)

  「ちゃうちゃう」
→「ちがいますよ」(Không phải vậy đâu)

  「好きになってもかまへん?」
→「すきになってもいい?」(Mình thích cậu có được không?)

The Kansai dialect :関西弁, Kansai-ben

KANSAI ဒေသ
KANSAI ဒေသ (တနည်း近畿-Kinkiဟုခေါ်သောဒေသ) ဆိုတာ ဂျပန်နိုင်ငံအနောက်ဘက်ပိုင်းက ဒေသကိုခေါ်တာဖြစ်ပြီး Osaka, Kyoto, Hyogo, Nara, Shiga, Wakayama စတဲ့ဒေသ၊ စီရင်စုတွေပါဝင်ပါတယ်။
(Photo : Namba Bridge in Osaka, one of the iconic images of the Kansai area)

KANSAI ဒေသ ဆိုတာကတော့ ဂျပန်မှာကတော့ သီးသန့်ထူးခြားတဲ့ ယဉ်ကျေးမှု အလေ့အထတွေနဲ့ ပြည့်နက်နေပါတယ်။
KANSAI ‌ဒေသကသူတွေရဲ့ ဖော်ရွေမှု၊ ဧည့်ဝတ်ကျေပွန်မှုနဲ့ 関西弁, Kansai-ben လို့ခေါ်တဲ့ ထူးခြားတဲ့ ဒေသိယစကားကြောင့် နာမည်ကြီးပါတယ်။

関西弁, Kansai-benမိတ်ဆက်
ဒီနေ့မှာတော့ အသုံးများတဲ့ 関西弁, Kansai-benတချို့နဲ့မိတ်ဆက်ပေးချင်ပါတယ်။

【あかん】(akan)
Standared Japanese : 「ダメ-dame」
Meaning : မကောင်းဘူး၊ မဖြစ်သင့်ဘူး၊ မဖြစ်သေးပါဘူး

【ええ】(ee)
Standared Japanese :「いい-ii」
Meaning : ‌အိုကေ၊ ကောင်းတယ်

【ほんま】(honma)
Standard Japanese : 「本当に-hontouni」、「本当-hontou」
Meaning : အမှန်တကယ်

【なんでやねん】(nandeyanen)
Standard Japanese : 「そんなわけがない-sonna wake ga nai」
Meaning : အဲ့လိုမဟုတ်ဘူး၊ အဲ့လိုဖြစ်စရာအကြောင်းမရှိဘူး၊ ဘာမှမဆိုင်ဘူး
ရယ်စရာဟာသတွေကို တုံ့ပြန်တဲ့ စကားအနေနဲ့အသုံးများပါတယ်။

【かまへん】(kamahen)
Standard Japanese : 「構いません-kamaimasen」
Meaning : ဘာမှမဖြစ်ပါဘူး၊ စိတ်ထဲမထားပါနဲ့
関西弁, Kansai-benမှာဆိုရင် 「○○ない-nai」ဆိုရင် 「○○へん-hen」အနေနဲ့ပြောင်းပြီးအသုံးပြုလေ့ရှိပါတယ်။

【おおきに】(ookini)
Standard Japanese :「ありがとう-arigatou」
Meaning : ကျေးဇူးတင်ပါတယ်

【なんぼ】(nanbo)
Standard Japanese : 「いくら-ikura」
Meaning : ဘယ်လောက်လဲ

【ちゃう】(chau)
Standard Japanese : 「違います-chigaimasu」
Meaning : မဟုတ်ဘူး

【しんどい】(shindoi)
Standard Japanese : 「たいへんです-taihen desu」「疲れた-tsukareta」
Meaning : ပင်ပန်းလိုက်တာ၊မလွယ်ပါဘူး စသဖြင့် ပင်ပန်းတဲ့အခြေအနေကိုဖော်ပြရာမှာသုံးပါတယ်။

nနဲ့ စကားပြောကြည့်ရအောင်

အောက်မှာဖော်ပြထားတဲ့စာကြောင်းတွေကိုဖတ်ကြည့်ပြီး ကိုယ်လေ့လာထားတဲ့ ဂျပန်စာနဲ့တူလား၊ နားလည်လားဖတ်ကြည့်ကြည့်ရအောင်

「そんなことしたらあかんやん」→「そんなこしてはいけません」(အဲ့လိုလုပ်လိုဘယ်ဖြစ်မလဲ)

「これなんぼ?」→「これはいくらですか」(ဒီဟာလေးကဘယ်လောက်လဲ?)

  「ちゃうちゃう」→「ちがいますよ」(မဟုတ်ဘူ မဟုတ်ဘူး)

  「好きになってもかまへん?」→「すきになってもいい?」(ငါမင်းကိုကြိုက်လို့ရမလား?)

0

Recommended Job

【製造装置・ラインのメンテナンスエンジニア】中国語ネイティブ大歓迎!

  • 機電 - Mechatronics > 保守/保全/フィールドエンジニア(Maintenance / Field Engineer)

  • 終了まで30日

  • 大阪府

  • N1 , N2 , N3

  • 年収:490.0万円 ~ 690.0万円

  • 日本在住者のみ応募可

最新記事

記事を見つける