
Learn Continously
ITエンジニアのおすすめ資格 Một số chứng chỉ “nâng điểm” cho ngành IT tại Nhật IT industry certificates in Japan
- 普通の日本語
- Tiếng Việt
- Burmese

日本でITエンジニアになるための役立つ資格をご紹介いたします。
1.基本情報技術者
ITエンジニアとしてキャリアをスタートするには、まず基本情報技術者試験から受験することをお勧めします。必要な基本的知識・技能をもち、実践的な活用能力を身に付けたい人が対象になります。
2.応用情報技術者
ITエンジニアとしてのレベルアップを目指す人にお勧めの資格です。実践的な能力だけでなく、応用力の有無が問われます。システムの設計、開発において信頼性と生産性の高いシステム構築、そしてその安定運用のスキルが求められます。
3.システムアーキテクト
上級エンジニアを目指す人に最適です。システム開発について豊富な業務知識や能力が求められます。
4.ネットワークスペシャリスト
情報セキュリティを含む情報システムの企画・要件定義・開発・運用・保守への技術支援を行う人にお勧めします。
5. プロジェクトマネージャ
システムプロジェクト全体計画を実行・管理する者(PM)に最適な資格です。
以上の資格を取得したエンジニアは応募の際優先されるし、給料も上がるチャンスが多いです。特に、IT専攻以外の外国人エンジニアはこういう資格を習得すれば日本でITエンジニアとして在留資格を申請することが可能です。
参考:出入国管理局のホームページ
https://www.moj.go.jp/isa/laws/nyukan_hourei_h09.html

RISE for Career xin giới thiệu một số chứng chỉ hữu ích cho ngành IT tại Nhật để các bạn có thể tham khảo, chọn lựa hướng học tập và chuẩn bị thật cho các kỳ thi lấy chứng chỉ, “nâng điểm” cho bản thân mình!
Các bạn đang tìm hiểu cơ hội việc làm IT tại Nhật liệu đã biết được điều này?
Có được chứng chỉ ngành IT tại Nhật , đặc biệt là những chứng chỉ đã được liệt kê tại trang chỉ của Cục quản lý Xuất nhập cảnh Nhật Bản, sẽ giúp bạn có thêm nhiều cơ hội để trở thành kỹ sư IT tại Nhật Bản, kể cả với những bạn không học chuyên về ngành IT.
Dưới đây là TOP 5 chứng chỉ IT tại Nhật về lĩnh vực xử lý thông tin hiện được nhiều bạn kỹ sư Việt Nam đề cử:
1. Chứng chỉ (基本情報技術者) - Kỹ thuật thông tin cơ bản
Chứng chỉ “Kỹ thuật thông tin cơ bản” còn thường được gọi là chứng chỉ FE- Fundamentals of Engineering Certification.
Chứng chỉ này sử dụng để chứng minh bản thân có những năng lực, kiến thức và kỹ năng cơ bản, về lập trình phát triển phần mềm, hệ thống. Đây là chứng chỉ cơ bản đầu tiên dành cho những bạn có định hướng trở thành kỹ sư IT tại Nhật Bản.
2. Chứng chỉ (応用情報技術者) ) - Kỹ thuật thông tin ứng dụng
Chứng chỉ này được coi là bước tiếp nối của chứng chỉ FE kể trên. Không chỉ có kiến thức và kỹ năng cơ bản, người có chứng chỉ Kỹ thuật thông tin ứng dụng có thể chứng minh được khả năng ứng dụng kiến thức đã có vào thực tế, có thể phát triển những hệ thống và phần mềm có độ chính xác, hiệu suất và tính ổn định cao.
3. Chứng chỉ (システムアーキテクト) - Kỹ sư hệ thống
Chứng chỉ dành riêng cho kỹ sư hệ thống (SE) và lập trình viên cao cấp. Để đạt được chứng chỉ này cần phải có hiểu biết sâu rộng và kỹ năng vững chắc về phát triển hệ thống.
4. Chứng chỉ (ネットワークスペシャリスト) - Chuyên viên Network
Là chứng chỉ dành cho kỹ sư Network. Chứng chỉ này chứng minh có những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc lên kế hoạch, phát triển, vận hàng và bảo trì hệ thống thông tin, bao gồm cả hệ thống bảo mật thông tin.
5. Chứng chỉ (プロジェクトマネージャ) - Quản lý dự án
Đây là chứng chỉ dành cho những bạn kỹ sư hướng tới mục tiêu nhân sự cao cấp trong ngành IT, cụ thể là vị trí quản lý dự án phát triển phần mềm và hệ thống (PM)
Thông tin tham khảo: Danh sách các chứng chỉ IT có thể sử dụng để xin cấp visa Kỹ sư ngành IT tại Nhật
(https://www.moj.go.jp/isa/laws/nyukan_hourei_h09.html)

ဒီနေ့မှာတော့ ဂျပန်မှာ IT engineer အနေနဲ့အလုပ်လုပ်လိုသူတွေအတွက် အထောက်အကူဖြစ်စေမဲ့ qualification အကြောင်းကိုမျှဝေပေးချင်ပါတယ်။
1.基本情報技術者 : Fundamental Information Technology Engineer Examination (FE)
IT engineerတစ်ယောက်အနေနဲ့ Careerတစ်ခုကို စတင်ချင်တယ်ဆိုရင်တော့ ဒီစာမေးပွဲကို Recommend လုပ်ပါတယ်။
အခြေခံအားဖြင့်လိုအပ်တဲ့ Knowledge နဲ့ Skillတွေကိုလေ့လာနိုင်ပြီး Practical abilityလက်တွေ့အသုံးချမှုစွမ်းရည်ကိုလဲ လေ့လာရရှိနိုင်မှာဖြစ်ပါတယ်။
2.応用情報技術者 : Applied Information Technology Engineer Examination (AP)
IT engineerတစ်ယောက်အနေနဲ့ Level Up လုပ်လိုတဲ့သူတွေကတော့ ဒီစာမေးပွဲကိုဖြေသင့်ပါတယ်။ Practical abilityကိုလေ့လာတာအပြင် တကယ်တမ်းလက်တွေ့သုံးနိုင်မသုံးနိုင်ကိုပါ မေးထားပါတယ်။ system design နဲ့ developmentပိုင်းတွေမှာ reliable and productive system ကိုတည်ဆောင်နိုင်ဖို့နဲ့ stable ဖြစ်တဲ့ operation skills တွေရှိဖို့လိုအပ်ပါတယ်။
3.システムアーキテクト : System architect
senior engineerတစ်ယောက်အနေနဲ့ career တစ်ခုတည်ဆောက်လိုသူတွေအတွက်ရည်ရွယ်ပါတယ်။ system developmentနဲ့ပတ်သက်တဲ့ မြင့်မားတဲ့Knowledge နဲ့ Skillတွေ လိုအပ်ပါတယ်။
4.ネットワークスペシャリスト : Network Specialist
Information security အပါအဝင်planning, requirement definition, development, operation, maintenance စတဲ့ technical support တွေကိုပြုလုပ်တဲ့သူတွေကို ဖြေဆိုဖို့ Recommend လုပ်ပါတယ်။
5. プロジェクトマネージャ : Project Manager
project တစ်ခုလုံကို Plan ချပြီး manageလုပ်ရဲ့တဲ့သူတွေအတွက် သင့်တော်ပါတယ်။
အပေါ်မှာဖော်ပြခဲ့တဲ့ qualification တွေကိုယူထားတဲ့ အင်ဂျင်နီယာတွေဆိုရင် တခြားသူတွေနဲ့ယှဥ်လိုက်တဲ့အချိန်မှာဆိုရင် အလုပ်ရနိုင်ချေပိုများနိုင်ပြီး ပိုပြိးမြင့်မားတဲ့လစာကိုလဲရနိုင်ပါတယ်။
အထူးသဖြင့် ITမေဂျာနဲ့ကျောင်းပြီးသူမဟုတ်တဲ့သူများအနေနဲ့ IT engineer အနေနဲ့ ဂျပန်မှာအလုပ်လုပ်ချင်တယ်ဆိုရင် ဒီစာမေးပွဲတွေကိုဖြေသင့်ပါတယ်။
ဖြေဆိုအောင်မြင်ထားမယ်ဆိုရင် IT engineer အနေနဲ့ Status of Residenceကိုရယူနိုင်ပါတယ်။
Reference: Homepage of Immigration Bureau
https://www.moj.go.jp/isa/laws/nyukan_hourei_h09.html
Recommended Job

電気/回路設計
-
機電 - Mechatronics > 回路/システム設計(Circuit / system design)
-
終了まで29日
-
愛媛県
-
N1 , N2
-
年収:300.0万円 ~ 700.0万円
-
日本在住者のみ応募可